Đề bài
Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + S là bao nhiêu?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?
-
A.
Ozon kém bền hơn oxi.
-
B.
Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.
-
C.
Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
-
D.
Ozon oxi hóa ion I- thành I2.
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây ?
-
A.
NaCl
-
B.
NaBr
-
C.
NaI
-
D.
NaF
Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?
-
A.
Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
-
B.
Lưu huỳnh không tan trong nước.
-
C.
Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.
-
D.
Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng. Nguyên tố X là
-
A.
Na.
-
B.
Cl.
-
C.
O.
-
D.
S.
Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, O2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra ?
-
A.
H2S
-
B.
NO2
-
C.
SO2
-
D.
CO2
SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do
-
A.
SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.
-
B.
SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
-
C.
SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.
-
D.
SO2 là một oxit axit.
Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:
(1) dung dịch NaOH; (2) dung dịch Br2;
(3) dung dịch KMnO4; (4) dung dịch Na2SO3;
(5) nước vôi trong; (6) khí O2.
Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
-
A.
Na2CO3 và HClO.
-
B.
Na2CO3 và HCl.
-
C.
NaHCO3 và HClO.
-
D.
NaHCO3 và HCl.
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện
-
A.
có chiếu sáng
-
B.
nhiệt độ thấp
-
C.
trong bóng tối.
-
D.
trong bóng tối, ở nhiệt độ thường
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
-
A.
F<Cl<Br<I
-
B.
F<Cl<I<Br
-
C.
F>Cl>Br>I
-
D.
F>Cl>I>Br
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
Cu, Zn, Na.
-
B.
K, Mg, Fe, Zn.
-
C.
Ag, Ba, Fe, Sn.
-
D.
Au, Pt, Al.
Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
-
A.
Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.
-
B.
Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.
-
C.
Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.
-
D.
Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.
Thể tích khí clo (đktc) và khối lượng natri cần dung để điều chế 4,68 gam NaCl, hiệu suất phản ứng 80% là (cho Na = 23 ; Cl = 35,5)
-
A.
22,4 lit và 23 gam
-
B.
2,24 lit và 2,3 gam
-
C.
11,2 lit và 2,3 gam
-
D.
1,12 lít và 2,3 gam
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Toàn bộ lượng Clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch thu được sau phản ứng là
-
A.
1,6M và 0,8M.
-
B.
1,6M và 1,6M.
-
C.
1,0M và 2,2M.
-
D.
2,1M và 4,0M.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
-
A.
Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa
-
B.
Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom
-
C.
Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl
-
D.
Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo
Để clorua vôi trong không khí ẩm một thời gian thì một phần clorua vôi bị cacbonat hóa thu được hỗn hợp rắn X gồm ba chất. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí Y có tỷ khối so với H2 là 34,6. Phần trăm khối lượng clorua vôi bị cacbonat hóa là
-
A.
6,67%
-
B.
25%
-
C.
20%
-
D.
12,5%
Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
36,22%
-
B.
42,23%
-
C.
16,32%
-
D.
16,23%
Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí duy nhất Y và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O3 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
10%.
-
B.
5%.
-
C.
20%.
-
D.
15%.
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch có giá trị pH bằng
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
-
A.
19,76%
-
B.
11,36%
-
C.
15,74%
-
D.
9,84%
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
-
A.
Fe2(SO4)3
-
B.
FeSO4
-
C.
FeSO4, Fe2(SO4)3
-
D.
CuSO4, FeSO4
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
-
A.
50,3 gam
-
B.
30,5 gam
-
C.
35,0 gam
-
D.
30,05 gam
Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
-
A.
2,4640 lít
-
B.
4,2112 lít
-
C.
4,7488 lít
-
D.
3,0912 lít
Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?
-
A.
FeS.
-
B.
FeSO4.
-
C.
Fe(OH)2.
-
D.
Fe.
Người ta điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Để điều chế được 2 mol H2SO4 từ FeS2 thì số mol FeS2 cần dùng là
-
A.
1 mol.
-
B.
2 mol.
-
C.
3 mol.
-
D.
4 mol.
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
-
A.
Fe
-
B.
Cu
-
C.
Zn
-
D.
Al
Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).
-
A.
50%
-
B.
33,33%
-
C.
60%
-
D.
66,67%
Nhiệt phân hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp X gồm CaOCl2, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, Ca(ClO4)2 thu được CaCl2 và V lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ lượng CaCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
7,84.
-
B.
5,60.
-
C.
6,72.
-
D.
8,96.
Lời giải và đáp án
Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + S là bao nhiêu?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Xem lại tính chất hóa học của hiđro sunfua
2H2S + O2 → 2H2O + 2S
=> hệ số của O2 là 1
Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?
-
A.
Ozon kém bền hơn oxi.
-
B.
Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.
-
C.
Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
-
D.
Ozon oxi hóa ion I- thành I2.
Đáp án : B
Câu sai khi nói về tính chất hóa học của ozon là : Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây ?
-
A.
NaCl
-
B.
NaBr
-
C.
NaI
-
D.
NaF
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với NaF
Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?
-
A.
Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
-
B.
Lưu huỳnh không tan trong nước.
-
C.
Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.
-
D.
Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Đáp án : D
Câu không đúng là : Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng. Nguyên tố X là
-
A.
Na.
-
B.
Cl.
-
C.
O.
-
D.
S.
Đáp án : D
Tổng số e ở phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng => cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p4
=> nguyên tố X là S
Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, O2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra ?
-
A.
H2S
-
B.
NO2
-
C.
SO2
-
D.
CO2
Đáp án : A
Xem lại tính chất hóa học của hiđro sunfua
CuSO4 + H2S → CuS↓ đen + H2SO4
SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do
-
A.
SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.
-
B.
SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
-
C.
SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.
-
D.
SO2 là một oxit axit.
Đáp án : C
Nắm được tính chất hóa học của SO2 từ đó suy ra tác hại gây ra khi ở ngoài môi trường.
SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.
Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:
(1) dung dịch NaOH; (2) dung dịch Br2;
(3) dung dịch KMnO4; (4) dung dịch Na2SO3;
(5) nước vôi trong; (6) khí O2.
Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : C
Để loại khí SO2 ra khỏi khí CO2 thì cần xác định dung dịch nào tác dụng được với SO2 mà không tác dụng với CO2
Các hóa chất có thể dùng để loại khí SO2 ra khỏi CO2 là:
(2) dung dịch Br2;
(3) dung dịch KMnO4;
(4) dung dịch Na2SO3
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
-
A.
Na2CO3 và HClO.
-
B.
Na2CO3 và HCl.
-
C.
NaHCO3 và HClO.
-
D.
NaHCO3 và HCl.
Đáp án : C
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện
-
A.
có chiếu sáng
-
B.
nhiệt độ thấp
-
C.
trong bóng tối.
-
D.
trong bóng tối, ở nhiệt độ thường
Đáp án : A
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng.
H2 + Cl2 $\xrightarrow{as}$ 2HCl
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
-
A.
F<Cl<Br<I
-
B.
F<Cl<I<Br
-
C.
F>Cl>Br>I
-
D.
F>Cl>I>Br
Đáp án : C
Trong nhóm VIIA đi từ trên xuống dưới tính phi kim giảm dần.
Tính phi kim: F>Cl>Br>I
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Tất cả 4 chất đều tan trong dd HCl loãng nguội
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 4NO + 6H2O
2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 6H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
Cu, Zn, Na.
-
B.
K, Mg, Fe, Zn.
-
C.
Ag, Ba, Fe, Sn.
-
D.
Au, Pt, Al.
Đáp án : B
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là K, Mg, Fe, Zn.
Loại A vì Cu không phản ứng
Loại C vì Ag không phản ứng
Loại D vì Au và Pt không phản ứng
Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
-
A.
Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.
-
B.
Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.
-
C.
Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.
-
D.
Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.
Đáp án : B
Xem lại tính chất của các hợp chất không có oxi của halogen
AgCl , AgBr , AgI đều tạo kết tủa
Chỉ có AgF tan.
Thể tích khí clo (đktc) và khối lượng natri cần dung để điều chế 4,68 gam NaCl, hiệu suất phản ứng 80% là (cho Na = 23 ; Cl = 35,5)
-
A.
22,4 lit và 23 gam
-
B.
2,24 lit và 2,3 gam
-
C.
11,2 lit và 2,3 gam
-
D.
1,12 lít và 2,3 gam
Đáp án : D
Đổi số mol NaCl
PTHH: 2Na + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2NaCl
Tính số mol Na, Cl2 theo NaCl. Từ đó tính được khối lượng lí thuyết của Na, thể tích lí thuyết của Cl2
Vì %H = 80% và Na, Cl2 là chất tham gia pư nên áp dụng công thức: \(\% H = \frac{{luong\,li\,thuyet}}{{luong\,thuc\,te}}.100\% \)
Trong đó lượng lí thuyết là lượng tính theo PTHH.
\({n_{NaCl}} = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{M_{NaCl}}}} = \frac{{4,68}}{{58,5}} = 0,08\,(mol)\)
PTHH: 2Na + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2NaCl
(mol) 0,08 0,04 ← 0,08
Theo PTHH: nNa = nNaCl = 0,08 (mol) → mNalí thuyết = 0,08.23 = 1,84 (g)
Theo PTHH: nCl2 = 1/2 nNaCl = 0,04 (mol) → VCl2 (đktc) lí thuyết = 0,04.22,4 = 0,896 (lít)
Vì %H = 80% nên khối lượng thực tế Na cần lấy là: \({m_{Na\,thuc\,te}} = \frac{{m{\,_{Na\,li\,thuyet}}}}{{\% H}}.100\% = \frac{{1,84}}{{80\% }}.100\% = 2,3\,(g)\)
Thể tích thực Cl2 cần lấy là: \(V{\,_{C{l_2}(dktc)\,thuc\,te}} = \frac{{V{\,_{C{l_2}(dktc)\,li\,thuyet}}}}{{\% H}}.100\% = \frac{{0,896}}{{80\% }}.100\% = 1,12\,(lit)\)
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Toàn bộ lượng Clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch thu được sau phản ứng là
-
A.
1,6M và 0,8M.
-
B.
1,6M và 1,6M.
-
C.
1,0M và 2,2M.
-
D.
2,1M và 4,0M.
Đáp án : B
Viết 2 PTHH và tính toán theo PT:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 mol → 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 → 1,6 → 0,8 → 0,8 mol
\(= > {\text{ }}{C_{M{\text{ }}NaCl}} = {\text{ }}{C_{M{\text{ }}NaClO}} = {\text{ }}\dfrac{{0,8{\text{ }}}}{{0,5}} = {\text{ }}1,6{\text{ }}M\)
Phát biểu nào sau đây đúng ?
-
A.
Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa
-
B.
Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom
-
C.
Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl
-
D.
Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Các phát biểu đúng là
Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom
Để clorua vôi trong không khí ẩm một thời gian thì một phần clorua vôi bị cacbonat hóa thu được hỗn hợp rắn X gồm ba chất. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí Y có tỷ khối so với H2 là 34,6. Phần trăm khối lượng clorua vôi bị cacbonat hóa là
-
A.
6,67%
-
B.
25%
-
C.
20%
-
D.
12,5%
Đáp án : D
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
2x ← x → x
X gồm: CaCO3, CaCl2, CaOCl2.
X + HCl đặc:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O;
x → x
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O;
y → y
=> y= 14x => % CaOCl2
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
2x ← x → x
X gồm: CaCO3, CaCl2, CaOCl2.
X + HCl đặc:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O;
x → x
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O;
y → y
=> \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{71 - 69,2}}{{69,2 - 44}} = \dfrac{1}{{14}}\)
=> y= 14x;
% khối lượng CaOCl2 bị cacbonat hóa là: \(\dfrac{{2x.100\% }}{{14x + 2x}} = 12,5\% \)
Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
36,22%
-
B.
42,23%
-
C.
16,32%
-
D.
16,23%
Đáp án : A
TH1: chỉ thu được 1 kết tủa => X và Y là F và Cl
Bảo toàn Cl: nNaCl = nAgCl
TH2: thu được 2 kết tủa AgX và AgY
Gọi nguyên tố trung bình của X và Y là \(\bar M\)
Bảo toàn \(\bar M\): \({n_{Ag\bar M}}\,\, = {n_{Na\bar M}}\)
Tăng giảm khối lượng => \({n_{Ag\bar M}}\,\, = \dfrac{{39,87 - 19,28}}{{108 - 23}} = 0,24\,\,mol\,\)
Mặt khác: m = n. \(\bar M\)<=> \(\bar M\)= (19,38: 0,24 ) - 23= 57,75 => X là Clo, Y là Brom
Gọi số mol của NaCl và NaBr lần lượt là a, b
Lập hệ phương trình => a, b => khối lượng từng muối
TH1: chỉ thu được 1 kết tủa => X và Y là F và Cl
=> nAgCl = 0,4 mol
Bảo toàn Cl: nNaCl = nAgCl = 0,4 mol => mAgCl = 57,34 g (không có đáp án)
TH2: thu được 2 kết tủa AgX và AgY
Gọi nguyên tố trung bình của X và Y là \(\bar M\)
Bảo toàn \(\bar M\): \({n_{Ag\bar M}}\,\, = {n_{Na\bar M}}\)
Tăng giảm khối lượng => \({n_{Ag\bar M}}\,\, = \dfrac{{39,87 - 19,28}}{{108 - 23}} = 0,24\,\,mol\,\)
Mặt khác: m = n. \(\bar M\)<=> \(\bar M\)= (19,38: 0,24 ) - 23= 57,75 => X là Clo, Y là Brom
Gọi nNaBr và nNaI lần lượt là a, b
=> \(\begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}58,5a{\text{ }} + {\text{ }}103b{\text{ }} = {\text{ }}19,38 \hfill \\ a + b = 0,24 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}a = 0,12 \hfill \\b = 0,12 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}{m_{NaCl}} = 7,02g \hfill \\{m_{NaBr}} = 12,36g \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\= > \% NaBr = \dfrac{{7,02}}{{19,38}}.100\% = 36,22\% \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí duy nhất Y và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O3 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
10%.
-
B.
5%.
-
C.
20%.
-
D.
15%.
Đáp án : A
- Chọn nX = 1mol và số mol của O3 là x (mol)
- Áp dụng tăng-giảm thể tích trong hỗn hợp kín.
- Thể tích tăng = thể tích O2 sinh ra – thể tích O3 mất đi → tìm x
Chọn hh X ban đầu = 1 (mol); Đặt số mol O3 phân hủy = x (mol)
Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ về số mol
nkhí tăng = 5%nX = 0,05.1 = 0,05 (mol)
\(2{O_3} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 3{O_2}\)
(mol) x 1,5x
⇒ V tăng = VO2 sinh ra – VO3 mất đi = 1,5x – x = 0,5x (mol)
→ 0,5x = 0,05
→ x = 0,1
→\(\% {V_{{O_3}}} = \frac{{{n_{{O_3}}}\,}}{{{n_{hh}}}}.100\% = \frac{{0,1}}{1}.100\% = 10\% \)
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch có giá trị pH bằng
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
pH = - log (H+)
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
0,1 ← 0,25 → 0,1
pH = - log (H+) = - log (0,1) =1
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
-
A.
19,76%
-
B.
11,36%
-
C.
15,74%
-
D.
9,84%
Đáp án : B
Lập hệ pt 2 ẩn => nMg và nFe
Tính C%
\(\begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}24{n_{Mg}} + 56{n_{Fe}} = 16 \hfill \\{n_{Mg}} + {n_{Fe}} = \frac{{16 - 15,2}}{2} = 0,4 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}{n_{Mg}} = 0,2 \hfill \\{n_{Fe}} = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\C{\% _{MgS{O_4}}} = \frac{{0,2.120}}{{15,2 + (0,4.98:0,2)}}.100\% = 11,36\% \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
-
A.
Fe2(SO4)3
-
B.
FeSO4
-
C.
FeSO4, Fe2(SO4)3
-
D.
CuSO4, FeSO4
Đáp án : D
Ta có PTHH : Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Do sau phản ứng có chất rắn không tan nên chất rắn dư là Cu nên dung dịch thu được chỉ có FeSO4 và CuSO4
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
-
A.
50,3 gam
-
B.
30,5 gam
-
C.
35,0 gam
-
D.
30,05 gam
Đáp án : A
Áp dụng công thức: \(m = {m_{Kl}} + {m_{SO_4^{2 - }}} = 11,9 + \sum {\frac{{{n_e}}}{2}.96} \)
nSO2 = 0,34 mol; nS = 0,02 mol
Áp dụng công thức: \(m = {m_{Kl}} + {m_{SO_4^{2 - }}} = 11,9 + \sum {\frac{{{n_e}}}{2}.96 = 50,3\,\,gam} \)
Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
-
A.
2,4640 lít
-
B.
4,2112 lít
-
C.
4,7488 lít
-
D.
3,0912 lít
Đáp án : D
Áp dụng công thức: \(m = {m_{Kl}} + {m_{SO_4^{2 - }}} = 11,9 + \sum {\frac{{{n_e}}}{2}.96} \)
Gọi số mol H2S = a mol
Áp dụng công thức:
\(\begin{gathered}m = {m_{Kl}} + {m_{SO_4^{2 - }}} \hfill \\< = > 13,248 + \sum {\frac{{{n_e}}}{2}.96} \hfill \\ < = > 13,248 + \frac{{a.\,\,8}}{2}.96 = 66,24\,\, = > a = 0,138mol \hfill \\ \end{gathered} \)
VH2S = 0,138. 22,4 = 3,0912 lít
Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?
-
A.
FeS.
-
B.
FeSO4.
-
C.
Fe(OH)2.
-
D.
Fe.
Đáp án : A
Viết các PTHH của các chất tác dụng với H2SO4 đặc => số mol SO2 thu được
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> chất tạo ra nhiều SO2 nhất là FeS
Người ta điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Để điều chế được 2 mol H2SO4 từ FeS2 thì số mol FeS2 cần dùng là
-
A.
1 mol.
-
B.
2 mol.
-
C.
3 mol.
-
D.
4 mol.
Đáp án : A
Viết chuỗi phản ứng, tính số mol các chất theo tỉ lệ phản ứng
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
1 mol ← 2 mol
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
-
A.
Fe
-
B.
Cu
-
C.
Zn
-
D.
Al
Đáp án : D
Bte: 3.nM = 2. nSO2 => nM
nM . M = 2,16 => M
Bt e ta có: 3.nM = 2. nSO2 => nM = 0,08 mol
Mặt khác: 0,08. M = 2,16 => M = 27 (Al)
Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).
-
A.
50%
-
B.
33,33%
-
C.
60%
-
D.
66,67%
Đáp án : D
Vì ${{n}_{{{H}_{2}}}}>{{n}_{C{{l}_{2}}}}$ => hiệu suất phản ứng tính theo Cl2
+) nHCl (trong 5g A) = nAgCl
+) nCl2 phản ứng = 0,5.nHCl
${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1}{22,4}=0,0446\,mol;\,\,{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,03\,mol$
H2 + Cl2 → 2HCl (1)
Vì ${{n}_{{{H}_{2}}}}>{{n}_{C{{l}_{2}}}}$ => hiệu suất phản ứng tính theo Cl2
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
=> nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol
=> nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol
(1) => nCl2 phản ứng = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol
=> H% = 0,02 / 0,03 .100% = 66,67%
Nhiệt phân hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp X gồm CaOCl2, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, Ca(ClO4)2 thu được CaCl2 và V lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ lượng CaCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
7,84.
-
B.
5,60.
-
C.
6,72.
-
D.
8,96.
Đáp án : C
Áp dụng bảo toàn khối lượng : ${m_{CaCl{O_x}}} = {m_{CaC{l_2}}} + {m_{{O_2}}}$
PTTQ: $CaCl{O_x}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{l_2} + {O_2}$ (1)
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2 (2)
0,2 mol ← 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng ở PT (1): ${m_{CaCl{O_x}}} = {m_{CaC{l_2}}} + {m_{{O_2}}} = > {m_{{O_2}}} = 31,8 - 0,2.111 = 9,6\,\,gam$
$ = > \,\,{n_{{O_2}}} = 0,3\,\,mol\,\, = > \,\,V = 0,3.22,4 = 6,72\,\,lít$