Đề bài
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
-
A.
số nơtron và proton.
-
B.
số khối.
-
C.
số proton.
-
D.
số nơtron.
Số electron tối đa của một lớp (n là số thứ tự lớp) là :
-
A.
2n
-
B.
n
-
C.
n2
-
D.
2n2
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
-
A.
proton, nơtron và electron.
-
B.
proton, nơtron.
-
C.
proton và electron.
-
D.
nơtron và electron.
Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố:
(a) 1s22s22p63s23p63d34s2
(b) 1s2
(c) 1s22s2
(d) 1s22s22p1
(e) 1s22s22p63s2
(f) 1s12s22p63s23p2
Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
-
A.
14
-
B.
32
-
C.
16
-
D.
8
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
-
A.
58X
-
B.
60X
-
C.
61X
-
D.
62X
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
-
A.
số electron
-
B.
số nơtron
-
C.
số proton
-
D.
số điện tích hạt nhân.
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt sau:
-
A.
electron, notron.
-
B.
proton và notron.
-
C.
electron và proton.
-
D.
electron, proton và notron.
Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là
-
A.
2, 4, 6, 10
-
B.
2, 6, 10, 14
-
C.
14, 10, 6, 2
-
D.
2, 10, 6, 14
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là
-
A.
20.
-
B.
19.
-
C.
38.
-
D.
39
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng
-
A.
Bằng nhau
-
B.
Gần bằng nhau
-
C.
Không bằng nhau
-
D.
Tùy từng nguyên tố
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Electron là hạt mang điện tích âm.
-
B.
Electron có khối lượng 9,1094.10-28 gam.
-
C.
Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
-
D.
Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
-
A.
4s2
-
B.
4p6
-
C.
4d5
-
D.
4f4
Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
-
A.
số khối A
-
B.
số hiệu nguyên tử Z
-
C.
nguyên tử khối của nguyên tử
-
D.
số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:
-
A.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
-
B.
Trong nguyên tử, các lectron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn.
-
C.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo hình bầu dục.
-
D.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định nhưng quỹ đạo có hình dạng bất kì.
Tổng số elecron trong ion NO3- là (Cho: 7N, 8O):
-
A.
32
-
B.
3
-
C.
31
-
D.
24
Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
-
B.
X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
-
C.
X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
-
D.
X là nguyên tử của nguyên tố phi kim còn Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Cho 1u = 1,66.10-27 kg. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của Neon là
-
A.
33,98.10-27kg.
-
B.
33,5.10-27kg.
-
C.
183,6.10-31kg.
-
D.
32,29.10-19kg.
Đồng vị là những nguyên tố có cùng:
-
A.
Điện tích hạt nhân
-
B.
Số khối
-
C.
Số nơtron
-
D.
Số nơtron và số electron
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là
-
A.
20
-
B.
39
-
C.
38
-
D.
19
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
-
A.
27
-
B.
23
-
C.
28
-
D.
26
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \({}_1^2H\)trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị \({}_1^2H,\,\,{}_1^1H\)), cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml ?
-
A.
5,344.1020 nguyên tử.
-
B.
6,626.1022 nguyên tử.
-
C.
5,344.1022 nguyên tử.
-
D.
6,626.1020 nguyên tử
Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị là 109Ag (chiếm 44%) và AAg. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,88. Số khối A của đồng vị thứ 2 là:
-
A.
105
-
B.
106
-
C.
107
-
D.
108
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
-
A.
Lớp K.
-
B.
Lớp L.
-
C.
Lớp M.
-
D.
Lớp N.
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 13+, số khối 27 có số electron lớp ngoài cùng là
-
A.
13.
-
B.
5.
-
C.
3.
-
D.
4.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
-
A.
Ne.
-
B.
Cl.
-
C.
O.
-
D.
S.
Cho nguyên tố có Z = 20. Hỏi nguyên tử của nguyên tố này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là
-
A.
K
-
B.
K2O
-
C.
Na2O
-
D.
Cu2O
Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44A và 197 g/mol. Biết khối lượng riêng của Au là 19,36 g/cm3. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm trong tinh thể ?
-
A.
73,95%.
-
B.
34,78%.
-
C.
24,45%.
-
D.
56,98%.
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Công thức của MAx là
-
A.
CuS2.
-
B.
MgS.
-
C.
FeS2.
-
D.
CuS.
Lời giải và đáp án
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
-
A.
số nơtron và proton.
-
B.
số khối.
-
C.
số proton.
-
D.
số nơtron.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm nguyên tố hóa học để chọn phát biểu đúng
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử hay số proton
Số electron tối đa của một lớp (n là số thứ tự lớp) là :
-
A.
2n
-
B.
n
-
C.
n2
-
D.
2n2
Đáp án : D
Số electron tối đa của một lớp (n là số thứ tự lớp) là : 2n2
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
-
A.
proton, nơtron và electron.
-
B.
proton, nơtron.
-
C.
proton và electron.
-
D.
nơtron và electron.
Đáp án : A
Có 3 loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là p, n, e
Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố:
(a) 1s22s22p63s23p63d34s2
(b) 1s2
(c) 1s22s2
(d) 1s22s22p1
(e) 1s22s22p63s2
(f) 1s12s22p63s23p2
Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B)
Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).
Các kim loại là: (a) (c) (e)
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
-
A.
14
-
B.
32
-
C.
16
-
D.
8
Đáp án : C
Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có số hiệu nguyên tử bằng tổng số các electron.
Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có số hiệu nguyên tử bằng tổng số các electron.
Số hiệu nguyên tử của X là 2 + 2 + 6 + 2 + 4 = 16
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
-
A.
58X
-
B.
60X
-
C.
61X
-
D.
62X
Đáp án : B
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)
Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k
Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15 => Chọn đáp án có A chia hết cho 15
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)
Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k
Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15. Ta thấy chỉ có giá trị A = 60 chia hết 15.
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
-
A.
số electron
-
B.
số nơtron
-
C.
số proton
-
D.
số điện tích hạt nhân.
Đáp án : B
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số nơtron.
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt sau:
-
A.
electron, notron.
-
B.
proton và notron.
-
C.
electron và proton.
-
D.
electron, proton và notron.
Đáp án : B
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử cấu tạo từ các loại hạt proton và notron (trừ nguyên tử H không có notron).
Số electron tối đa trên các phân lớp s,p,d,f lần lượt là
-
A.
2, 4, 6, 10
-
B.
2, 6, 10, 14
-
C.
14, 10, 6, 2
-
D.
2, 10, 6, 14
Đáp án : B
- Phân lớp s có tối đa 2e
- Phân lớp p có tối đa 6e
- Phân lớp d có tối đa 10e
- Phân lớp f có tối đa 14e
Số e tối đa trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14.
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là
-
A.
20.
-
B.
19.
-
C.
38.
-
D.
39
Đáp án : D
Trong một nguyên tử trung hòa về điện:
Số p = Số e = Z; Số n = N
Số khối: A = Z + N
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron
Số p = Số e = Z = 19; Số n = N = 20
Số khối: A = Z + N = 19 + 20 = 39
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng
-
A.
Bằng nhau
-
B.
Gần bằng nhau
-
C.
Không bằng nhau
-
D.
Tùy từng nguyên tố
Đáp án : B
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Electron là hạt mang điện tích âm.
-
B.
Electron có khối lượng 9,1094.10-28 gam.
-
C.
Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
-
D.
Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Đáp án : D
Câu sai là: Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Vì electron có khối lượng rất nhỏ bé so với proton và nơtron
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
-
A.
4s2
-
B.
4p6
-
C.
4d5
-
D.
4f4
Đáp án : C
Phân lớp bán bão hòa là phân lớp có số e bằng 1 nửa số e bão hòa của phân lớp đó.
Do phân lớp d có tối đa 10e (d10) là bão hòa nên phân lớp d5 sẽ là bán bão hòa.
Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
-
A.
số khối A
-
B.
số hiệu nguyên tử Z
-
C.
nguyên tử khối của nguyên tử
-
D.
số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Đáp án : D
Kí hiệu của nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử Z và số khối A.
Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là:
-
A.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
-
B.
Trong nguyên tử, các lectron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn.
-
C.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo hình bầu dục.
-
D.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định nhưng quỹ đạo có hình dạng bất kì.
Đáp án : A
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
Tổng số elecron trong ion NO3- là (Cho: 7N, 8O):
-
A.
32
-
B.
3
-
C.
31
-
D.
24
Đáp án : A
Số e của ion NO3- là: 7 + 3.8 + 1 = 32
Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
-
B.
X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
-
C.
X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
-
D.
X là nguyên tử của nguyên tố phi kim còn Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Đáp án : D
Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố X và Y từ đó suy ra X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm:
+ Nguyên tố có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ 1H, 2He, 5B) là nguyên tố kim loại.
+ Nguyên tố có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tố phi kim.
+ Nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
+ Nguyên tố có 8 electron ở lớp ngoài cùng và He (1s2) là nguyên tố khí hiếm.
Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p3 => có 5 electron ở lớp ngoài cùng => phi kim
Cấu hình e của Y:1s22s22p63s23p64s1=> có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Kim loại
Cho 1u = 1,66.10-27 kg. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của Neon là
-
A.
33,98.10-27kg.
-
B.
33,5.10-27kg.
-
C.
183,6.10-31kg.
-
D.
32,29.10-19kg.
Đáp án : B
mNe = NTK.mu
mNe = NTK.mu = 20,179.1,66.10-27 = 33,5.10-27 (kg)
Đồng vị là những nguyên tố có cùng:
-
A.
Điện tích hạt nhân
-
B.
Số khối
-
C.
Số nơtron
-
D.
Số nơtron và số electron
Đáp án : A
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.
Do đó, đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là
-
A.
20
-
B.
39
-
C.
38
-
D.
19
Đáp án : B
Số khối A = Z + N (với Z là số p hay e; N là số n)
Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
-
A.
27
-
B.
23
-
C.
28
-
D.
26
Đáp án : A
Gọi số p = số e = Z; số n = N
- Tổng số hạt = số p + số e + số n = 2Z + N
- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n): 2Z – N
Gọi số p = số e = Z; số n = N
- Tổng số hạt = số p + số e + số n = 2Z + N = 40 (1)
- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n): 2Z – N = 12 (2)
Giải (1) và (2) thu được Z = 13 và N = 14
Số khối A = Z + N = 13 + 14 = 27
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \({}_1^2H\)trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị \({}_1^2H,\,\,{}_1^1H\)), cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml ?
-
A.
5,344.1020 nguyên tử.
-
B.
6,626.1022 nguyên tử.
-
C.
5,344.1022 nguyên tử.
-
D.
6,626.1020 nguyên tử
Đáp án : A
+) Từ khối lượng riêng tính được số mol H2O => số phân tử H2O => số nguyên tử H
Đặt x và y lần lượt là số nguyên tử \({}_1^2H\)và \({}_1^1H\)
+) Từ tổng số nguyên tử H => lập pt (1)
+) Từ nguyên tử khối của H => lập pt (2)
Áp dụng công thức: m = D.V => \({m_{{H_2}O}} = 1{\rm{ }}gam => {n_{{H_2}O}} = \frac{1}{{18}}\,mol\)
=> số phân tử H2O $ = \frac{{6,{{02.10}^{23}}}}{{18}} = 3,{34.10^{22}}$
=> Tổng số nguyên tử H = 2 . số phân tử H2O
Đặt x và y lần lượt là số nguyên tử \({}_1^2H\)và \({}_1^1H\)
=> x + y = 6,68.1022
+) Nguyên tử khối trung bình của H là 1,008
Mà trong 6,68.1022 nguyên tử H gồm ${}_{1}^{2}H$và ${}_{1}^{1}H$
=> Khối lượng của 6,68.1022 nguyên tử H là: 2x + y = 1,008.6,68.1022
=> x = 5,344.1020 và y = 6,626.1022 nguyên tử
Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị là 109Ag (chiếm 44%) và AAg. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,88. Số khối A của đồng vị thứ 2 là:
-
A.
105
-
B.
106
-
C.
107
-
D.
108
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline A = \dfrac{{x.{A_1} + y{A_2}}}{{100}}\)
Phần trăm số nguyên tử AAg là 100% - 44% = 56%
Khối lượng nguyên tử trung bình: \(\overline A = \dfrac{{x.{A_1} + y{A_2}}}{{100}} \to 107,88 = \dfrac{{44.109 + 56.A}}{{100}} \to A = 107\)
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
-
A.
Lớp K.
-
B.
Lớp L.
-
C.
Lớp M.
-
D.
Lớp N.
Đáp án : A
Lớp e liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất là lớp e ở gần hạt nhân nhất
Electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất vì lớp K gần với hạt nhân nhất, các electron mang điện (–) bị các proton mang điện (+) trong hạt nhân hút mạnh nhất.
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 13+, số khối 27 có số electron lớp ngoài cùng là
-
A.
13.
-
B.
5.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
+) số e = số p => cấu hình e => số e lớp ngoài cùng
Số e = số điện tích hạt nhân = 13
=> cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p1
=> số e lớp ngoài cùng = 2 + 1 = 3
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
-
A.
Ne.
-
B.
Cl.
-
C.
O.
-
D.
S.
Đáp án : D
Viết phân mức năng lượng, sau đó điền các e vào các phân lớp p cho đến khi đủ 10e ở phân lớp p => cấu hình e
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10
Vì lớp thứ 2 chỉ có 6e ở phân lớp p => X có 3 lớp e
=> cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p4
=> X có 16e, 16p => X là S
Cho nguyên tố có Z = 20. Hỏi nguyên tử của nguyên tố này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : B
Từ số hiệu nguyên tử viết được cấu hình e => số e lớp ngoài cùng.
Cấu hình e của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p64s2
=> Nguyên tố có 2e lớp ngoài cùng
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là
-
A.
K
-
B.
K2O
-
C.
Na2O
-
D.
Cu2O
Đáp án : B
+) Tổng số hạt cơ bản trong M2O là: 2.(pM + eM + nM) + pO + eO + nO = 140
=> PT (1)
+) Tổng số hạt mang điện trong M2O là: 2.(pM + eM) + 8 + 8 = 4.pM + 16
Tổng số hạt không mang điện trong M2O là: 2.nM + 8
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 => PT (2)
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nguyên tử O có pO = eO = 8 và nO = 8
Nguyên tử M có pM = eM và nM
=> Tổng số hạt cơ bản trong M2O là: 2.(pM + eM + nM) + pO + eO + nO = 140
=> 2.(2.pM + nM) + 8 + 8 + 8 = 140
=> 4.pM + 2.nM = 116 (1)
Tổng số hạt mang điện trong M2O là: 2.(pM + eM) + 8 + 8 = 4.pM + 16
Tổng số hạt không mang điện trong M2O là: 2.nM + 8
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 => 4.pM + 16 – (2.nM + 8) = 44
=> 4.pM – 2.nM = 36 (2)
Từ (1) và (2) ta có: pM = 19; nM = 20
=> M là kim loại K
=> Hợp chất X là: K2O
Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44A và 197 g/mol. Biết khối lượng riêng của Au là 19,36 g/cm3. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm trong tinh thể ?
-
A.
73,95%.
-
B.
34,78%.
-
C.
24,45%.
-
D.
56,98%.
Đáp án : A
1 mol = 6,02.1023 nguyên tử Au nặng 197 gam => Khối lượng của 1 nguyên tử Au = m = 197 / (6,02.1023) gam
Thể tích 1 nguyên tử $Au = V = \frac{4}{3}\pi .{R^3}$\( = > \,\,d = \frac{m}{V}\)
+) Phần trăm thể tích nguyên tử chiếm chỗ = khối lượng riêng thực tế / khối lượng riêng lí thuyết
Đổi 1,44 \(\mathop A\limits^o \) = 1,44.10-8 cm
1 mol = 6,02.1023 nguyên tử Au nặng 197 gam => Khối lượng của 1 nguyên tử Au = m = 197 / (6,02.1023) gam
Thể tích 1 nguyên tử $Au = V = \frac{4}{3}\pi .{R^3} = \frac{4}{3}\pi .{(1,{44.10^{ - 8}})^3}\,\,c{m^3}$
Nếu coi nguyên tử là một khối cầu đặc khít thì khối lượng riêng của nguyên tử là:
\( = > \,\,d = \frac{m}{V} = 26,179\,\,gam/c{m^3}\)
Gọi x là phần trăm thể tích nguyên tử Au chiếm chỗ, khối lượng riêng thực tế của Au = 19,36 $ = > {\rm{ }}x = \frac{{19,36}}{{26,179}}.100\% = 73,95\% $
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Công thức của MAx là
-
A.
CuS2.
-
B.
MgS.
-
C.
FeS2.
-
D.
CuS.
Đáp án : C
+) Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên : $\dfrac{M}{{xA}} = \dfrac{{47,67}}{{53,33}}$
+) Thay n - p = 4 và n’ = p’ vào biểu thức trên
+) Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58.
Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên :
$\dfrac{M}{{xA}} = \dfrac{{47,67}}{{53,33}} \Rightarrow \dfrac{{n + p}}{{x(n' + p')}} = \dfrac{{47,67}}{{53,33}} = \dfrac{7}{8}$
Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có :
$\dfrac{{2p + 4}}{{2xp'}} = \dfrac{7}{8}$ hay 4(2p + 4) = 7xp’
Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58.
Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 $ \leqslant $ p’ $ \leqslant $ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.
Vậy M là Fe và A là S; công thức của MAx là FeS2.