Đề bài
Quá trình hình thành liên kết nào dưới đây được mô tả đúng?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
-
A.
kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1.
-
B.
halogen luôn có số oxi hoá –1.
-
C.
hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ....).
-
D.
kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.
Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:
-
A.
Số e tham gia liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó.
-
B.
Số thứ tự nhóm của nguyên tử.
-
C.
Hoá trị cao nhất của nguyên tố.
-
D.
Số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
-
A.
Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực
-
B.
Trong phân tử có hai liên kết đôi
-
C.
Phân tử CO2 không phân cực
-
D.
Phân tử có cấu tạo góc
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
-
A.
hiđro
-
B.
ion
-
C.
CHT có cực
-
D.
CHT không cực
Trong số các chất sau: HF, CaO, CH4, N2, Số lượng các chất có liên kết cộng hóa trị và liên kết ion lần lượt là
-
A.
2 và 2.
-
B.
3 và 1.
-
C.
2 và 1.
-
D.
1 và 3.
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
-
A.
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng tổng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
-
B.
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố có thể là số âm hoặc số dương.
-
C.
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố bằng số cặp e dùng chung của mỗi nguyên tử nguyên tố.
-
D.
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của mỗi nguyên tố bằng số e mà mỗi nguyên tử nguyên tố đã dùng để góp chung (tham gia liên kết).
Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
-
A.
S2-
-
B.
Al3+
-
C.
NH4+
-
D.
Ca2+
Nhận định không chính xác về liên kết ion là:
-
A.
Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.
-
B.
Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.
-
C.
Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái lỏng và khi trong dung dịch.
-
D.
Được hình thành bởi các cặp e chung.
Cho các nguyên tố: X (Z= 11), Y (Z= 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại...
-
A.
liên kết kim loại.
-
B.
iên kết ion.
-
C.
liên kết cộng hoá trị có cực.
-
D.
liên kết cộng hoá trị không có cực.
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
-
A.
NH4+
-
B.
NO3-
-
C.
Cl-
-
D.
OH-
Điện hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là
-
A.
3-
-
B.
1+
-
C.
1-
-
D.
3+
Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion:
-
A.
Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
-
B.
Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
-
C.
Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
-
D.
Ion là phần tử mang điện.
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:
-
A.
Al(NO3)2
-
B.
Al(NO3)3
-
C.
Al3NO3
-
D.
AlNO3
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử dễ nhường electron là nguyên tử
-
A.
có giá trị độ âm điện lớn hơn.
-
B.
có nguyên tử khối lớn hơn.
-
C.
có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
-
D.
có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn.
Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
-
A.
liên kết cộng hóa trị.
-
B.
liên kết ion.
-
C.
liên kết hidro.
-
D.
liên kết kim loại.
Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là :
-
A.
số oxi hoá.
-
B.
cộng hoá trị.
-
C.
điện hoá trị.
-
D.
điện tích ion.
Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung...
-
A.
ở giữa hai nguyên tử.
-
B.
lệch về một phía của một nguyên tử.
-
C.
chuyển hẳn về một nguyên tử.
-
D.
nhường hẳn về một nguyên tử.
Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
-
A.
N2.
-
B.
CH4.
-
C.
CO2.
-
D.
O2.
Các nguyên tử kết hợp lại với nhau nhằm mục đích tạo thành cấu trúc mới
-
A.
giống cấu trúc ban đầu.
-
B.
tương tự cấu trúc ban đầu.
-
C.
bền vững hơn cấu trúc ban đầu.
-
D.
kém bền hơn cấu trúc ban đầu.
Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi
-
A.
cặp electron chung giữa hai nguyên tử phi kim.
-
B.
cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.
-
C.
cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình.
-
D.
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 10e là:
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+ (Z = 19) là:
-
A.
4s1.
-
B.
4s2.
-
C.
4s24p6.
-
D.
3s23p6.
Cho độ âm điện các chất : Be (1,57), Al (1,61), Mg (1,31), Cl (3,16), N (3,04), H (2,2), S (2,58), O (3,44). Chất có liên kết ion là
-
A.
H2S, NH3.
-
B.
BeCl2, BeS.
-
C.
MgO, Al2O3.
-
D.
MgCl2, AlCl3.
Cho độ âm điện Ca (1,00), Cl (3,16). Liên kết trong phân tử CaCl2 thuộc loại
-
A.
liên kết cộng hóa trị có cực.
-
B.
liên kết ion.
-
C.
liên kết cho – nhận.
-
D.
liên kết cộng hóa trị không phân cực
Công thức electron của Cl2 là :
-
A.
$:\underset{.\,\,.}{\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}}\,:\underset{.\,\,.}{\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}}\,:$
-
B.
$\underset{.}{\overset{.}{\mathop{.Cl}}}\,::\underset{.}{\overset{.}{\mathop{Cl}}}\,.$
-
C.
$\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}\,::\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}\,:$
-
D.
$Cl:::Cl$
Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết ?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
2.
-
D.
3.
Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :
-
A.
NaClO
-
B.
NaClO2
-
C.
NaClO3
-
D.
NaClO4
Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH, CH4 lần lượt là
-
A.
-4; + 4; +3; +4
-
B.
+4; +4; +2; +4
-
C.
+4; +4; +2; -4
-
D.
+4; -4; +3; +4
Cho các nguyên tố : Na (0,93), Ca (1,00), H (2,2), O (3,44), S (2,58) có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn 82 mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị?
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
7.
-
D.
8.
Lời giải và đáp án
Quá trình hình thành liên kết nào dưới đây được mô tả đúng?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
-
A.
kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1.
-
B.
halogen luôn có số oxi hoá –1.
-
C.
hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ....).
-
D.
kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.
Đáp án : B
Câu sai là: “Trong tất cả các hợp chất, halogen luôn có số oxi hoá –1”
Ví dụ trong hợp chất NaBrO thì Br có số oxi hóa +1
Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:
-
A.
Số e tham gia liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó.
-
B.
Số thứ tự nhóm của nguyên tử.
-
C.
Hoá trị cao nhất của nguyên tố.
-
D.
Số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
Đáp án : D
Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
-
A.
Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực
-
B.
Trong phân tử có hai liên kết đôi
-
C.
Phân tử CO2 không phân cực
-
D.
Phân tử có cấu tạo góc
Đáp án : D
A, B, C đúng
D sai vì CO2 là phân tử có cấu trúc thẳng
Chú ý: Liên kết C=O là liên kết phân cực nhưng do phân tử CO2 có cấu trúc thẳng O=C=O nên phân tử CO2 không phân cực.
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
-
A.
hiđro
-
B.
ion
-
C.
CHT có cực
-
D.
CHT không cực
Đáp án : D
Liên kết giữa 2 nguyên tử cùng loại là liên kết cộng hóa trị không cực.
Liên kết giữa 2 nguyên tử cùng loại là liên kết cộng hóa trị không cực.
Trong số các chất sau: HF, CaO, CH4, N2, Số lượng các chất có liên kết cộng hóa trị và liên kết ion lần lượt là
-
A.
2 và 2.
-
B.
3 và 1.
-
C.
2 và 1.
-
D.
1 và 3.
Đáp án : B
Chất có liên kết cộng hóa trị: HF, CH4, N2
Chất có liên kết ion: CaO
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
-
A.
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng tổng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
-
B.
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố có thể là số âm hoặc số dương.
-
C.
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố bằng số cặp e dùng chung của mỗi nguyên tử nguyên tố.
-
D.
Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của mỗi nguyên tố bằng số e mà mỗi nguyên tử nguyên tố đã dùng để góp chung (tham gia liên kết).
Đáp án : B
Nhận định chưa chính xác về hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị là: Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố có thể là số âm hoặc số dương.
Vì hóa trị của các nguyên tố không mang dấu
Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
-
A.
S2-
-
B.
Al3+
-
C.
NH4+
-
D.
Ca2+
Đáp án : C
Ion đa nguyên tử được tạo thành từ nhiều nguyên tử.
- S2-: được tạo bởi nguyên tử S
- Al3+: được tạo bởi nguyên tử Al
- NH4+: được tạo bởi nguyên tử N và H
- Ca2+: được tạo bởi nguyên tử Ca
Vậy NH4+ là ion đa nguyên tử
Nhận định không chính xác về liên kết ion là:
-
A.
Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.
-
B.
Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.
-
C.
Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái lỏng và khi trong dung dịch.
-
D.
Được hình thành bởi các cặp e chung.
Đáp án : D
Nhận định không chính xác về liên kết ion là: Được hình thành bởi các cặp e chung.
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu
Cho các nguyên tố: X (Z= 11), Y (Z= 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại...
-
A.
liên kết kim loại.
-
B.
iên kết ion.
-
C.
liên kết cộng hoá trị có cực.
-
D.
liên kết cộng hoá trị không có cực.
Đáp án : B
Bước 1: Xác định tính kim loại, phi kim của X, Y
Viết cấu hình đầy đủ của X, Y. Từ cấu hình xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
Bước 2: Xác định liên kết giữa X, Y
- Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion
- Liên kết giữa 2 nguyên tử giống hệt nhau là liên kết cộng hóa trị không phân cực
- Liên kết giữa hai nguyên tố phi kim khác nhau thường thuộc liên kết CHT có cực.
Bước 1: Xác định tính kim loại, phi kim của X, Y
11X: 1s22s22p63s1 => X là kim loại điển hình (nhóm IA)
17Y: 1s22s22p63s23p5 => Y là phi kim điển hình (nhóm VIIA)
Bước 2: Xác định liên kết giữa X, Y
Như vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Ion nào là ion đơn nguyên tử?
-
A.
NH4+
-
B.
NO3-
-
C.
Cl-
-
D.
OH-
Đáp án : C
Ion đơn nguyên tử là ion được cấu tạo từ 1 nguyên tử.
Cl- là ion đơn nguyên tử.
Điện hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là
-
A.
3-
-
B.
1+
-
C.
1-
-
D.
3+
Đáp án : D
Điện hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là 3+
Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion:
-
A.
Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
-
B.
Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
-
C.
Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
-
D.
Ion là phần tử mang điện.
Đáp án : A
A sai vì ion âm được gọi là anion còn ion dương được gọi là cation.
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là:
-
A.
Al(NO3)2
-
B.
Al(NO3)3
-
C.
Al3NO3
-
D.
AlNO3
Đáp án : B
Công thức của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat là Al(NO3)3
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử dễ nhường electron là nguyên tử
-
A.
có giá trị độ âm điện lớn hơn.
-
B.
có nguyên tử khối lớn hơn.
-
C.
có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
-
D.
có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn.
Đáp án : C
+) Độ âm điện biểu hiện khả năng hút e mạnh hay yếu của nguyên tử => ảnh hưởng đến sự nhường e
+ Năng lượng ion hóa là năng lượng cần để tách 1 electron ra khỏi nguyên tử => ảnh hưởng đến sự nhường e
+) Số khối và số hiệu nguyên tử không ảnh hưởng đến sự nhường e
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử dễ nhường electron là nguyên tử có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
-
A.
liên kết cộng hóa trị.
-
B.
liên kết ion.
-
C.
liên kết hidro.
-
D.
liên kết kim loại.
Đáp án : A
Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là :
-
A.
số oxi hoá.
-
B.
cộng hoá trị.
-
C.
điện hoá trị.
-
D.
điện tích ion.
Đáp án : C
Hóa trị trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị.
Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung...
-
A.
ở giữa hai nguyên tử.
-
B.
lệch về một phía của một nguyên tử.
-
C.
chuyển hẳn về một nguyên tử.
-
D.
nhường hẳn về một nguyên tử.
Đáp án : B
Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung bị lệch về một phía của nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực
Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
-
A.
N2.
-
B.
CH4.
-
C.
CO2.
-
D.
O2.
Đáp án : B
A. \(N \equiv N\)
C. O=C=O
D. O=O
Các nguyên tử kết hợp lại với nhau nhằm mục đích tạo thành cấu trúc mới
-
A.
giống cấu trúc ban đầu.
-
B.
tương tự cấu trúc ban đầu.
-
C.
bền vững hơn cấu trúc ban đầu.
-
D.
kém bền hơn cấu trúc ban đầu.
Đáp án : C
Các nguyên tử kết hợp lại với nhau nhằm mục đích tạo thành cấu trúc mới bền vững hơn cấu trúc ban đầu.
Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi
-
A.
cặp electron chung giữa hai nguyên tử phi kim.
-
B.
cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.
-
C.
cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình.
-
D.
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Đáp án : D
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 10e là:
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : C
+) Xác định số e trong từng nguyên tố, sau đó xác định số e của ion
+) Số e của ion dương = số e nguyên tử - số đơn vị điện tích
+) Số e của ion âm = số e nguyên tử + số đơn vị điện tích
Na có Z = 11 => số e = 11 => ion Na+ có số e = 11 – 1 = 10
Mg có Z = 12 => số e = 12 => ion Mg2+ có số e = 12 – 2 = 10
Al có Z = 13 => số e = 13 => ion Al3+ có số e = 13 – 3 = 10
Ca có Z = 20 => số e = 20 => ion Ca2+ có số e = 20 – 2 = 18
S có Z = 16 => số e = 16 => ion S2- có số e = 16 + 2 = 18
Cl có Z = 17 => số e = 17 => ion Cl- có số e = 17 + 1 = 18
O có Z = 8 => số e = 8 => ion O2- có số e = 8 + 2 = 10
Vậy có 4 ion có 10e
Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+ (Z = 19) là:
-
A.
4s1.
-
B.
4s2.
-
C.
4s24p6.
-
D.
3s23p6.
Đáp án : D
+) Viết cấu hình e của K (Z = 19)
+) Nguyên tử K cho 1e để tạo thành ion K+ => Cấu hình e của ion K+
=> Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+
Cấu hình e của K (Z = 19) là: 1s22s22p63s23p64s1
Nguyên tử K cho 1e để tạo thành ion K+
=> Cấu hình e của ion K+ là: 1s22s22p63s23p6
=> Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+ : 3s23p6.
Cho độ âm điện các chất : Be (1,57), Al (1,61), Mg (1,31), Cl (3,16), N (3,04), H (2,2), S (2,58), O (3,44). Chất có liên kết ion là
-
A.
H2S, NH3.
-
B.
BeCl2, BeS.
-
C.
MgO, Al2O3.
-
D.
MgCl2, AlCl3.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết liên kết cộng hóa trị
Hợp chất có liên kết ion là hợp chất có hiệu độ âm điện ∆x ≥ 1,7
A loại vì H2S có ∆x = 2,58 – 2,2 = 0,38
B loại vì BeCl2 có ∆x = 3,16 – 1,57 = 1,59 < 1,7
C thỏa mãn vì MgO có ∆x = 3,44 – 1,31 = 2,13 > 1,7 và Al2O3 có ∆x = 3,44 – 1,61 = 1,83 > 1,7
D loại vì AlCl3 có ∆x = 3,16 – 1,61 = 1,55 < 1,7
Cho độ âm điện Ca (1,00), Cl (3,16). Liên kết trong phân tử CaCl2 thuộc loại
-
A.
liên kết cộng hóa trị có cực.
-
B.
liên kết ion.
-
C.
liên kết cho – nhận.
-
D.
liên kết cộng hóa trị không phân cực
Đáp án : B
∆x = 3,16 – 1 = 2,16 > 1,7 => liên kết ion
Công thức electron của Cl2 là :
-
A.
$:\underset{.\,\,.}{\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}}\,:\underset{.\,\,.}{\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}}\,:$
-
B.
$\underset{.}{\overset{.}{\mathop{.Cl}}}\,::\underset{.}{\overset{.}{\mathop{Cl}}}\,.$
-
C.
$\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}\,::\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}\,:$
-
D.
$Cl:::Cl$
Đáp án : A
Bước 1: Xác định cấu hình electron các nguyên tử
Bước 2: Xác định số e thiếu để đạt cấu hình bền của khí hiếm => số e góp chung = số e thiếu
Bước 3: Viết công thức electron thỏa mãn quy tắc bát tử
Clo có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => mỗi nguyên tử góp chung 1e tạo cấu hình bền
=> Công thức electron của Cl2 là : $:\underset{.\,\,.}{\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}}\,:\underset{.\,\,.}{\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}}\,:$
Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết ?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : A
Bước 1: Xác định cấu hình electron các nguyên tử
Bước 2: Xác định số e thiếu để đạt cấu hình bền của khí hiếm => số e góp chung = số e thiếu
Bước 3: Viết công thức electron thỏa mãn quy tắc bát tử => công thức cấu tạo => số liên kết
C: 1s22s22p2 => góp chung 4e
H: 1s1 => góp chung 1e
=> 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H
$H:\underset{\overset{.\,\,.}{\mathop{H}}\,}{\overset{\underset{.\,\,.}{\mathop{H}}\,}{\mathop{C}}}\,:H\,\,\,\,hay\,\,\,\,\,H-\underset{\overset{|}{\mathop{H}}\,}{\overset{\underset{|}{\mathop{H}}\,}{\mathop{C}}}\,-H$
=> trong phân tử CH4 có 4 liên kết đơn (4 liên kết )
Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :
-
A.
NaClO
-
B.
NaClO2
-
C.
NaClO3
-
D.
NaClO4
Đáp án : B
Gọi số oxi hóa của Cl là x
Xét NaClO: +1 + x + (-2) = 0 => x = +1
Xét NaClO2: +1 + x + 2.(-2) = 0 => x = +3
Xét NaClO3: +1 + x + 3.(-2) = 0 => x = +5
Xét NaClO4 : +1 + x + 4.(-2) = 0 => x = +7
=> Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là NaClO2
Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH, CH4 lần lượt là
-
A.
-4; + 4; +3; +4
-
B.
+4; +4; +2; +4
-
C.
+4; +4; +2; -4
-
D.
+4; -4; +3; +4
Đáp án : C
$\overset{+4}{\mathop{C}}\,{{\overset{-2}{\mathop{O}}\,}_{2}},\text{ }{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{2}}\overset{+4}{\mathop{C}}\,{{\overset{-2}{\mathop{O}}\,}_{3}},\text{ }\overset{+1}{\mathop{H}}\,\overset{+2}{\mathop{C}}\,\overset{-2}{\mathop{O}}\,\overset{-2}{\mathop{O}}\,\overset{+1}{\mathop{H}}\,,\text{ }\overset{-4}{\mathop{C}}\,{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{4}}$
Cho các nguyên tố : Na (0,93), Ca (1,00), H (2,2), O (3,44), S (2,58) có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn 82 mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị?
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
7.
-
D.
8.
Đáp án : A
Các chất có liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các phi kim với nhau
=> Có thể là H2O, H2O2, H2S, SO2, SO3, H2SO3
Xét khối lượng phân tử của chúng chỉ có H2SO3 có khối lượng phân tử bằng 82
=> các chất thỏa mãn yêu cầu là: H2O, H2O2, H2S, SO2, SO3