Đề bài
Phản ứng không đúng là
-
A.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
-
B.
HF + NaCl → NaF + HCl.
-
C.
2HCl + NaClO → NaCl + Cl2 + H2O.
-
D.
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen có số electron độc thân là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
7
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
-
A.
chất khử
-
B.
chất oxi hóa.
-
C.
chất trao đổi.
-
D.
chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự sau:
-
A.
F < Br < Cl < I.
-
B.
F < Cl < Br < I.
-
C.
I < Br < Cl < F.
-
D.
I < Cl < F < Br.
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể
-
A.
cô cạn dung dịch.
-
B.
cho dung dịch hỗn hợp tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.
-
C.
cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.
-
D.
cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3.
Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?
-
A.
Có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.
-
B.
Có 2 đồng vị bền là 36Cl và 37Cl.
-
C.
Có 3 đồng vị bền là 35Cl, 36Cl và 37Cl.
-
D.
Có 1 đồng vị bền là 35,5Cl.
Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
-
A.
Fe2O3, KMnO4, Cu.
-
B.
Fe, CuO, Ba(OH)2.
-
C.
CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2.
-
D.
AgNO3, MgCO3, BaSO4.
Trong phản ứng Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?
-
A.
Chất oxi hóa.
-
B.
Chất khử.
-
C.
Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
-
D.
Môi trường.
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
-
A.
Là chất khí ở điều kiện thường
-
B.
Có mùi xốc.
-
C.
Tan tốt trong nước.
-
D.
Có tính axit.
Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Do NaCl có trong nước gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
-
B.
Do trong NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
-
C.
Do NaClO phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh.
-
D.
Do NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
-
A.
Phenolphtalein
-
B.
Quỳ tím
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
dung dịch Ba(OH)2
Ở điều kiện thường chất nào sau đây là khí màu vàng nhạt?
-
A.
F2
-
B.
Cl2
-
C.
Br2
-
D.
I2
Khẳng định nào sai khi nói về CaOCl2
-
A.
Là chất bột trắng, luôn bốc mùi clo.
-
B.
Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohidric.
-
C.
Là chất sát trùng, tẩy trắng sợi vải.
-
D.
Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
Tính chất vật lí của khí clo là
-
A.
Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.
-
B.
Chất khí có mùi trứng thối.
-
C.
Chất khí độc, không tan trong nước.
-
D.
Là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:
-
A.
H2SO4 đặc
-
B.
HCl
-
C.
HNO3
-
D.
Cả A, B, C
Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là
-
A.
5/6.
-
B.
5/3.
-
C.
2/1.
-
D.
8/3.
Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là
-
A.
2,240 lít.
-
B.
1,120 lít.
-
C.
3,360 lít.
-
D.
2,688 lít.
Cho axit H2SO4 đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là
-
A.
20%
-
B.
25%
-
C.
23,5%
-
D.
22%
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch NaOH.
-
C.
nước.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu;
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:
-
A.
NaClO2
-
B.
NaClO3
-
C.
NaClO4
-
D.
NaClO
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
11,7 gam và 11,9 gam.
-
B.
17,85 gam và 5,75 gam.
-
C.
17,22 gam và 6,38 gam.
-
D.
7,02 gam và 16,58 gam
Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).
-
A.
50%
-
B.
33,33%
-
C.
60%
-
D.
66,67%
Nhiệt phân hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp X gồm CaOCl2, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, Ca(ClO4)2 thu được CaCl2 và V lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ lượng CaCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
7,84.
-
B.
5,60.
-
C.
6,72.
-
D.
8,96.
Lời giải và đáp án
Phản ứng không đúng là
-
A.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
-
B.
HF + NaCl → NaF + HCl.
-
C.
2HCl + NaClO → NaCl + Cl2 + H2O.
-
D.
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Phản ứng không đúng là : HF + NaCl → NaF + HCl
Vì HF là axit yếu, không phản ứng để sinh ra axit mạnh được.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen có số electron độc thân là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
7
Đáp án : A
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen có số electron độc thân là 1
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
-
A.
chất khử
-
B.
chất oxi hóa.
-
C.
chất trao đổi.
-
D.
chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Đáp án : D
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự sau:
-
A.
F < Br < Cl < I.
-
B.
F < Cl < Br < I.
-
C.
I < Br < Cl < F.
-
D.
I < Cl < F < Br.
Đáp án : B
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự : F < Cl < Br < I
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể
-
A.
cô cạn dung dịch.
-
B.
cho dung dịch hỗn hợp tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.
-
C.
cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.
-
D.
cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta cho dung dịch hỗn hợp tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?
-
A.
Có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.
-
B.
Có 2 đồng vị bền là 36Cl và 37Cl.
-
C.
Có 3 đồng vị bền là 35Cl, 36Cl và 37Cl.
-
D.
Có 1 đồng vị bền là 35,5Cl.
Đáp án : A
Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.
Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
-
A.
Fe2O3, KMnO4, Cu.
-
B.
Fe, CuO, Ba(OH)2.
-
C.
CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2.
-
D.
AgNO3, MgCO3, BaSO4.
Đáp án : B
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là Fe, CuO, Ba(OH)2.
Loại A vì Cu không phản ứng
Loại C vì H2SO4 không phản ứng
Loại D vì BaSO4 không phản ứng
Trong phản ứng Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?
-
A.
Chất oxi hóa.
-
B.
Chất khử.
-
C.
Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
-
D.
Môi trường.
Đáp án : A
Viết quá trình trao đổi e của nguyên tố Clo => chất khử cho e, chất oxi hóa nhận e
${{\mathop {Cl}\limits^0}_{2}}$ $+ 2{\text{e}} \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} $
=> Clo là chất oxi hóa
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
-
A.
Là chất khí ở điều kiện thường
-
B.
Có mùi xốc.
-
C.
Tan tốt trong nước.
-
D.
Có tính axit.
Đáp án : D
Nhận xét không đúng là: khí hiđro clorua có tính axit.
Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Do NaCl có trong nước gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
-
B.
Do trong NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
-
C.
Do NaClO phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh.
-
D.
Do NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
Đáp án : D
Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước gia-ven là do NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
-
A.
Phenolphtalein
-
B.
Quỳ tím
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
dung dịch Ba(OH)2
Đáp án : B
- Nắm được tính chất hóa học của các chất => thuốc thử phù hợp
- dùng quỳ tím
+ HCl làm quỳ chuyển đỏ, NaCl không đổi màu quỳ, NaClO làm quỳ chuyển xanh rồi mất màu
Ở điều kiện thường chất nào sau đây là khí màu vàng nhạt?
-
A.
F2
-
B.
Cl2
-
C.
Br2
-
D.
I2
Đáp án : B
Chất khí màu vàng nhạt là Cl2
Khẳng định nào sai khi nói về CaOCl2
-
A.
Là chất bột trắng, luôn bốc mùi clo.
-
B.
Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohidric.
-
C.
Là chất sát trùng, tẩy trắng sợi vải.
-
D.
Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
Đáp án : B
Khẳng định sai: CaOCl2 là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohidric.
Lưu ý: CaOCl2 = CaCl2.Ca(ClO)2: được gọi là muối hỗn tạp
(Muối hỗn tạp: muối của một kim loại với nhiều gốc axit khác nhau
Muối kép: muối của nhiều cation khác nhau với một gốc axit)
Tính chất vật lí của khí clo là
-
A.
Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.
-
B.
Chất khí có mùi trứng thối.
-
C.
Chất khí độc, không tan trong nước.
-
D.
Là chất khí không màu, tan nhiều trong nước.
Đáp án : A
Tính chất vật lí của khí clo là: Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:
-
A.
H2SO4 đặc
-
B.
HCl
-
C.
HNO3
-
D.
Cả A, B, C
Đáp án : B
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là: HCl
Vì H2SO4 đặc và HNO3 chỉ có tính oxi hóa
Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là
-
A.
5/6.
-
B.
5/3.
-
C.
2/1.
-
D.
8/3.
Đáp án : B
Dung dịch 1: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch 2: 3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
Giả sử 2 dung dịch đều thu được 1 mol muối NaCl
Dung dịch 1: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
1$ \leftarrow $ 1 mol
Dung dịch 2: 3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
$\frac{3}{5}$ $ \leftarrow $ 1 mol
$ = > {\text{ }}\frac{{{n_{C{l_2}(1)}}}}{{{n_{C{l_2}(2)}}}} = \frac{5}{3}$
Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là
-
A.
2,240 lít.
-
B.
1,120 lít.
-
C.
3,360 lít.
-
D.
2,688 lít.
Đáp án : D
$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$
$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$
nNaCl = 0,2 mol
$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$
$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$
=> VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít
Cho axit H2SO4 đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là
-
A.
20%
-
B.
25%
-
C.
23,5%
-
D.
22%
Đáp án : A
+) Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = nNaCl
+) Tính $C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% $
nNaCl = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = nNaCl = 0,5 mol
Khối lượng dung dịch thu được: mdd = mHCl + mH2O = 0,5 . 35,5 + 73 (gam)
Hòa tan HCl vào nước => $C{\% _{HCl}} = \dfrac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} = \dfrac{{0,5.36,5}}{{73 + 0,5.36,5}}.100\% = 20\% $
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
-
A.
dung dịch NH3.
-
B.
dung dịch NaOH.
-
C.
nước.
-
D.
dung dịch H2SO4 đặc.
Đáp án : C
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu;
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
Các phát biểu đúng là
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;
(b) Axit flohiđric là axit yếu
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:
-
A.
NaClO2
-
B.
NaClO3
-
C.
NaClO4
-
D.
NaClO
Đáp án : A
NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O
+) Theo phương trình: ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n}=> M$
${n_{{I_2}}} = \frac{{3,05}}{{127.2}} = 0,012\,\,mol$
Muối X là NaClOn
NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O
Theo phương trình: ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n} = \frac{{0,012}}{n}\,\,mol$
$ = > \,\,{M_{NaCl{O_n}}} = \frac{{0,543}}{{\frac{{0,012}}{n}}} = 45,25n$
=> 23 + 35,5 + 16n = 45,25n => n = 2
=> công thức của muối là NaClO2
Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:
-
A.
13,06%.
-
B.
26,12%.
-
C.
39,18%.
-
D.
52,24%.
Đáp án : C
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2
$\frac{m}{{122,5}}$ → $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi
=> %mgiảm = $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $
Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
11,7 gam và 11,9 gam.
-
B.
17,85 gam và 5,75 gam.
-
C.
17,22 gam và 6,38 gam.
-
D.
7,02 gam và 16,58 gam
Đáp án : A
Gọi nKBr = x mol; nNaCl = y mol => mhỗn hợp = PT(1)
+) mkết tủa = mAgBr + mAgCl => PT(2)
Gọi nKBr = x mol; nNaCl = y mol
=> mhỗn hợp = 119x + 58,5y = 23,6 (1)
KBr + AgNO3 → AgBr + KNO3
x → x
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
y → y
mkết tủa = mAgBr + mAgCl => 188x + 143,5y = 47,5 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1 mol; y = 0,2 mol
=> mKBr = 11,9 gam; mNaCl = 11,7 gam
Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).
-
A.
50%
-
B.
33,33%
-
C.
60%
-
D.
66,67%
Đáp án : D
Vì ${{n}_{{{H}_{2}}}}>{{n}_{C{{l}_{2}}}}$ => hiệu suất phản ứng tính theo Cl2
+) nHCl (trong 5g A) = nAgCl
+) nCl2 phản ứng = 0,5.nHCl
${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1}{22,4}=0,0446\,mol;\,\,{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,03\,mol$
H2 + Cl2 → 2HCl (1)
Vì ${{n}_{{{H}_{2}}}}>{{n}_{C{{l}_{2}}}}$ => hiệu suất phản ứng tính theo Cl2
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
=> nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol
=> nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol
(1) => nCl2 phản ứng = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol
=> H% = 0,02 / 0,03 .100% = 66,67%
Nhiệt phân hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp X gồm CaOCl2, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, Ca(ClO4)2 thu được CaCl2 và V lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ lượng CaCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
7,84.
-
B.
5,60.
-
C.
6,72.
-
D.
8,96.
Đáp án : C
Áp dụng bảo toàn khối lượng : ${m_{CaCl{O_x}}} = {m_{CaC{l_2}}} + {m_{{O_2}}}$
PTTQ: $CaCl{O_x}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{l_2} + {O_2}$ (1)
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2 (2)
0,2 mol ← 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng ở PT (1): ${m_{CaCl{O_x}}} = {m_{CaC{l_2}}} + {m_{{O_2}}} = > {m_{{O_2}}} = 31,8 - 0,2.111 = 9,6\,\,gam$
$ = > \,\,{n_{{O_2}}} = 0,3\,\,mol\,\, = > \,\,V = 0,3.22,4 = 6,72\,\,lít$