Đề bài
Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
-
A.
Cl2, O3, S.
-
B.
S, Cl2, Br2.
-
C.
Na, F2, S.
-
D.
Br2, O2, Ca.
Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra ?
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:
-
A.
tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử O2
-
B.
Sự phóng điện (sét) trong khí quyển
-
C.
Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất
-
D.
cả A và B đều đúng
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
-
A.
O3
-
B.
H2SO4 đặc
-
C.
SO3
-
D.
H2O2
Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:
(1) dung dịch NaOH; (2) dung dịch Br2;
(3) dung dịch KMnO4; (4) dung dịch Na2SO3;
(5) nước vôi trong; (6) khí O2.
Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:
-
A.
-2, -2, +6, +7, +4.
-
B.
-4, -1, +6, +7, +4.
-
C.
-2, -1, +6, +6, +4.
-
D.
-2, -1, +6, +7, +4.
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?
-
A.
dung dịch HCl.
-
B.
dung dịch Pb(NO3)2.
-
C.
dung dịch K2SO4.
-
D.
dung dịch NaOH.
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
-
A.
S có mức oxi hóa trung gian.
-
B.
S có mức oxi hóa cao nhất.
-
C.
S có mức oxi hóa thấp nhất.
-
D.
S còn có một đôi electron tự do.
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Oxi nặng hơn không khí.
-
B.
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxi lỏng không màu.
-
D.
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Trong không khí, oxi chiếm:
-
A.
20% về khối lượng.
-
B.
25% về thể tích.
-
C.
20% về thể tích.
-
D.
10% về thể tích.
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
-
A.
Là chất khí không màu.
-
B.
Là chất khí độc.
-
C.
Là chất khí có mùi trứng thối.
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
-
A.
2s22p3.
-
B.
2s22p5.
-
C.
2s22p4.
-
D.
2s22p6.
Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?
-
A.
Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
-
B.
Lưu huỳnh không tan trong nước.
-
C.
Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.
-
D.
Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
-
A.
H2O.
-
B.
KOH.
-
C.
SO2.
-
D.
KI.
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
-
A.
Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
-
B.
CuO, NaCl, CuS.
-
C.
FeCl3, MgO, Cu.
-
D.
BaCl2, Na2CO3, FeS.
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là
-
A.
8,96 lít.
-
B.
4,48 lít.
-
C.
17,92 lít.
-
D.
11,20 lít.
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
-
A.
Zn; 2g
-
B.
Zn; 8,45g
-
C.
S; 2g
-
D.
S; 3,2g
Khối lượng kết tủa thu được khi sục khí H2S dư vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M và FeCl2 0,6M là
-
A.
9,6 gam.
-
B.
5,28 gam.
-
C.
10,08 gam.
-
D.
4,8 gam.
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
-
A.
1,25.
-
B.
1,50.
-
C.
0,10.
-
D.
0,75.
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
-
A.
BaSO4 và FeO.
-
B.
Al2O3 và Fe2O3.
-
C.
BaSO4 và Fe2O3.
-
D.
Fe2O3.
Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.
-
A.
1,68 và 36,75
-
B.
1,68 và 37,65
-
C.
3,36 và 37,65
-
D.
3,36 và 36,75
Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
55,6.
-
B.
79,6.
-
C.
83,8.
-
D.
88,6.
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
-
A.
MgSO4 và FeSO4.
-
B.
MgSO4.
-
C.
MgSO4 và Fe2(SO4)3.
-
D.
MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?
-
A.
FeS.
-
B.
FeSO4.
-
C.
Fe(OH)2.
-
D.
Fe.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc vừa đủ, thu được dung dịch Y và 23,52 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp X là
-
A.
39,6 gam.
-
B.
19,2 gam.
-
C.
20,4 gam.
-
D.
36,8 gam.
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
-
A.
32,65%.
-
B.
35,95%.
-
C.
37,86%.
-
D.
23,97%.
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại phần chất rắn không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,80.
-
B.
6,72.
-
C.
3,36.
-
D.
4,48.
Lời giải và đáp án
Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
-
A.
Cl2, O3, S.
-
B.
S, Cl2, Br2.
-
C.
Na, F2, S.
-
D.
Br2, O2, Ca.
Đáp án : B
Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là S, Cl2, Br2.
Loại A vì O3 chỉ có tính oxi hóa, loại C vì F2 chỉ có tính oxi hóa, loại D vì Ca chỉ có tính khử.
Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra ?
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : C
H2SO4 đặc tác dụng với các chất có tính khử (là chất có số oxi hóa chưa đạt tối đa) sinh ra khí SO2
Các chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra là: FeS, FeS2, FeO, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, FeSO4
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
-
A.
nước cất.
-
B.
nước mưa.
-
C.
dung dịch H2SO4 loãng.
-
D.
nước muối loãng.
Đáp án : C
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:
-
A.
tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử O2
-
B.
Sự phóng điện (sét) trong khí quyển
-
C.
Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất
-
D.
cả A và B đều đúng
Đáp án : D
Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử O2 và sự phóng điện (sét) trong khí quyển.
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
-
A.
O3
-
B.
H2SO4 đặc
-
C.
SO3
-
D.
H2O2
Đáp án : D
Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là H2O2
O3, H2SO4 đặc, SO3 chỉ có tính oxi hóa
Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:
(1) dung dịch NaOH; (2) dung dịch Br2;
(3) dung dịch KMnO4; (4) dung dịch Na2SO3;
(5) nước vôi trong; (6) khí O2.
Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : C
Để loại khí SO2 ra khỏi khí CO2 thì cần xác định dung dịch nào tác dụng được với SO2 mà không tác dụng với CO2
Các hóa chất có thể dùng để loại khí SO2 ra khỏi CO2 là:
(2) dung dịch Br2;
(3) dung dịch KMnO4;
(4) dung dịch Na2SO3
Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:
-
A.
-2, -2, +6, +7, +4.
-
B.
-4, -1, +6, +7, +4.
-
C.
-2, -1, +6, +6, +4.
-
D.
-2, -1, +6, +7, +4.
Đáp án : A
Bước 1: Đặt ẩn cho số oxi hóa các nguyên tố trong hợp chất
Bước 2: Áp dụng các quy tắc xác định số oxi hóa các nguyên tố trong hợp chất.
$\mathop {Cu}\limits^{ + 1} $$_2\mathop S\limits^{ - 2} ,{\text{ }}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop S\limits^{ - 2} ,{\text{ }}\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop H\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ + 6} $$\mathop O\limits^{ - 2} $$_4,{\text{ }}{\left( {\mathop N\limits^{ - 3} {{\mathop H\limits^{ + 1} }_4}} \right)_2}\mathop S\limits^{ + 7} $$_2\mathop O\limits^{ - 2}$$_8,{\text{ }}N{a_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3}$
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?
-
A.
dung dịch HCl.
-
B.
dung dịch Pb(NO3)2.
-
C.
dung dịch K2SO4.
-
D.
dung dịch NaOH.
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học của H2S và của CO2 => so sánh sự khác biệt và tìm thuốc thử phù hợp
Thuốc thử để phân biệt H2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2. H2S tạo kết tủa đen còn CO2 không hiện tượng.
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
-
A.
S có mức oxi hóa trung gian.
-
B.
S có mức oxi hóa cao nhất.
-
C.
S có mức oxi hóa thấp nhất.
-
D.
S còn có một đôi electron tự do.
Đáp án : A
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian.
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
-
A.
Oxi nặng hơn không khí.
-
B.
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Oxi lỏng không màu.
-
D.
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đáp án : C
Câu sai là: Oxi lỏng không màu.
Oxi lỏng là chất có màu xanh nhạt
Trong không khí, oxi chiếm:
-
A.
20% về khối lượng.
-
B.
25% về thể tích.
-
C.
20% về thể tích.
-
D.
10% về thể tích.
Đáp án : C
Cần nắm được thành phần các chất trong không khí
Trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích.
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
-
A.
Là chất khí không màu.
-
B.
Là chất khí độc.
-
C.
Là chất khí có mùi trứng thối.
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Đáp án : D
Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
-
A.
2s22p3.
-
B.
2s22p5.
-
C.
2s22p4.
-
D.
2s22p6.
Đáp án : C
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là: 2s22p4.
Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?
-
A.
Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
-
B.
Lưu huỳnh không tan trong nước.
-
C.
Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.
-
D.
Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Đáp án : D
Câu không đúng là : Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
-
A.
H2O.
-
B.
KOH.
-
C.
SO2.
-
D.
KI.
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học của clo
Cl2 bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch KOH => loại bỏ Cl2 bằng KOH
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
-
A.
Zn, Al.
-
B.
Al, Fe.
-
C.
Zn, Fe.
-
D.
Cu, Fe.
Đáp án : B
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
-
A.
Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
-
B.
CuO, NaCl, CuS.
-
C.
FeCl3, MgO, Cu.
-
D.
BaCl2, Na2CO3, FeS.
Đáp án : D
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với BaCl2, Na2CO3, FeS.
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Loại A vì Ag không phản ứng
Loại B vì NaCl không phản ứng
Loại C vì Cu không phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là
-
A.
8,96 lít.
-
B.
4,48 lít.
-
C.
17,92 lít.
-
D.
11,20 lít.
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng: ${m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} = > {m_{{O_2}}}$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} = > {m_{{O_2}}} = 30,2 - 17,4 = 12,8\,\,gam$
$ = > {\text{ }}{n_{{O_2}}} = 0,4{\text{ }}mol = > \,\,{V_{{O_2}}} = 8,96$ lít
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Đáp án : C
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 (dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột)
Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
-
A.
Zn; 2g
-
B.
Zn; 8,45g
-
C.
S; 2g
-
D.
S; 3,2g
Đáp án : A
+) Tính số mol Zn và S => xác định chất hết, chất dư
+) Tính số mol phản ứng theo chất hết => khối lượng dư
nS = 0,2 mol; nZn = $\frac{3}{13}$ mol
Zn + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ ZnS
Vì nS < nZn => S phản ứng hết và Zn còn dư
nZn phản ứng = nS = 0,2 mol => mZn dư = 15 – 0,2.65 = 2 gam
Khối lượng kết tủa thu được khi sục khí H2S dư vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M và FeCl2 0,6M là
-
A.
9,6 gam.
-
B.
5,28 gam.
-
C.
10,08 gam.
-
D.
4,8 gam.
Đáp án : D
Sục khí H2S vào dung dịch => chỉ có kết tủa CuS vì H2S không phản ứng với FeCl2
Sục khí H2S vào dung dịch => chỉ có kết tủa CuS vì H2S không phản ứng với FeCl2
H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
0,05 → 0,05
=> mkết tủa = 0,05.96 = 4,8 gam
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
-
A.
1,25.
-
B.
1,50.
-
C.
0,10.
-
D.
0,75.
Đáp án : D
+) Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = PT(1)
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} + {n_{Na{_2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$ => PT (2)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} + 2.{n_{Na{ _2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$ => PT (3)
nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,2 mol
Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = 104a + 126b = 43,8 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} + {n_{Na{_2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$
=> 0,25 + 0,2x = a + b (2)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} + 2.{n_{Na{ _2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$
=> 0,2 + 2.0,2x = a + 2b (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,3 mol; b = 0,1 mol; x = 0,75 mol
Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
-
A.
BaSO4 và FeO.
-
B.
Al2O3 và Fe2O3.
-
C.
BaSO4 và Fe2O3.
-
D.
Fe2O3.
Đáp án : C
+) Cần nắm được tính chất của kim loại tác dụng với H2SO4 loãng, tính lưỡng tính của Al(OH)3
+) Viết sơ đồ phản ứng, xét sản phẩm sinh ra sau mỗi giai đoạn
$\left\{ \begin{gathered}Al \hfill \\F{\text{e}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}S{O_4} \to \left\{ \begin{gathered}A{l_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\F{\text{e}}S{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$$\xrightarrow{{ + Ba{{(OH)}_2}dư}}$$ \downarrow Y:BaS{O_4},F{\text{e}}{(OH)_2}$$\xrightarrow{{kk,{t^o}}}Z:BaS{O_4},F{{\text{e}}_2}{O_3}$
Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.
-
A.
1,68 và 36,75
-
B.
1,68 và 37,65
-
C.
3,36 và 37,65
-
D.
3,36 và 36,75
Đáp án : A
+) Bảo toàn e: 2.nMg = 8.nH2S → ${n_{{H_2}S}}$ → V
+) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$
${n_{Mg}} = \,\,\frac{{7,2}}{{24}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$
Xét quá trình cho – nhận e:
$Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,8e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ - 2} $
0,3 → 0,6 mol 0,6 → 0,075 mol
→ ${n_{{H_2}S}}$ = 0,075 mol → V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:
${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$ = 0,3 + 0,075 = 0,375 mol
→${m_{{H_2}S{O_4}}}$ phản ứng = 0,375.98 = 36,75 gam
Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
55,6.
-
B.
79,6.
-
C.
83,8.
-
D.
88,6.
Đáp án : C
+) Xét quá trình nhận e: $\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} $ → ne nhận = 2${n_{S{O_2}}}$ → ne cho = ne nhận
+) ${n_{SO_4^{2 - }}}$ = $\frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$ → mmuối = mkim loại + ${m_{SO_4^{2 - }}}$
${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{12,88}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,575\,\,mol$
Xét quá trình nhận e: $\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} $
→ ne nhận = 2${n_{S{O_2}}}$ = 2.0,575 = 1,15 mol → ne cho = ne nhận = 1,15 mol
→${n_{SO_4^{2 - }}}$ = $\frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$ = 0,575 mol → mmuối = mkim loại + ${m_{SO_4^{2 - }}}$ = 28,6 + 0,575.96 = 83,8 gam
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
-
A.
MgSO4 và FeSO4.
-
B.
MgSO4.
-
C.
MgSO4 và Fe2(SO4)3.
-
D.
MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Đáp án : A
H2SO4 đặc tác dụng với Fe tạo Fe3+, vì Fe còn dư nên 1 phần Fe tác dụng với Fe3+ sinh ra muối Fe2+
Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3
=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4
Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?
-
A.
FeS.
-
B.
FeSO4.
-
C.
Fe(OH)2.
-
D.
Fe.
Đáp án : A
Viết các PTHH của các chất tác dụng với H2SO4 đặc => số mol SO2 thu được
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> chất tạo ra nhiều SO2 nhất là FeS
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc vừa đủ, thu được dung dịch Y và 23,52 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp X là
-
A.
39,6 gam.
-
B.
19,2 gam.
-
C.
20,4 gam.
-
D.
36,8 gam.
Đáp án : B
$X\,\,\left\{ \begin{gathered}Fe:x\,\,mol \hfill \\S:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + \,{H_2}S{O_4}}}\,\,Y\,\left\{\begin{gathered}F{e_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\S{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + \,NaOH}}\,\,Z\,\left\{ {Fe{{(OH)}_3} \downarrow \,\,\xrightarrow{{{t^o}}}} \right.\,\,F{e_2}{O_3}$
+) Bảo toàn e : ne cho = ne nhận → PT(1)
${n_{S{O_2}}}$ = ${n_{S{O_2}\,(1)}} + {n_{S{O_2}\,(2)}}$ → PT(2)
+) Tính nFe => PT(3)
+) Giải hệ phương trình => tính khối lượng hỗn hợp
Quy đổi hỗn hợp X về Fe và S với số mol lần lượt là x và y mol
$X\,\,\left\{ \begin{gathered}Fe:x\,\,mol \hfill \\S:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + \,{H_2}S{O_4}}}\,\,Y\,\left\{\begin{gathered}F{e_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\S{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{ + \,NaOH}}\,\,Z\,\left\{ {Fe{{(OH)}_3} \downarrow \,\,\xrightarrow{{{t^o}}}} \right.\,\,F{e_2}{O_3}$
${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{23,52}}{{22,4}}\,\, = \,\,1,05\,\,mol$
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e : ne cho = ne nhận → 3x + 4y = 2a (1)
${n_{S{O_2}}}$ = ${n_{S{O_2}\,(1)}} + {n_{S{O_2}\,(2)}}$ → y + a = 1,05 (2)
${n_{F{e_2}{O_3}}} = \,\,\frac{{16}}{{160}}\,\, = \,\,0,1\,mol$ → nFe = 2.0,1 = 0,2 mol → x = 0,2 (3)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,2; y = 0,25; a = 0,8
→ mhỗn hợp X = mFe + mS = 56.0,2 + 32.0,25 = 19,2gam
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
-
A.
32,65%.
-
B.
35,95%.
-
C.
37,86%.
-
D.
23,97%.
Đáp án : B
+) Tìm số mol H2SO4 trong 100 ml dd X => số mol H2SO4 trong 200 ml dd X
$Trong\,200ml\,X:{H_2}S{O_4}.nS{O_3} + n{H_2}O\xrightarrow{{}}(n + 1){H_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$
$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} \to oleum$
Gọi CT của oleum là H2SO4.nSO3
${n_{NaOH}} = 0,2.0,15 = 0,03\,mol$ (trong 100ml dd X)
$Trong\,\,\,\,100ml\,\,X:{H_2}S{O_4}\,\,\,\, + \,\,2NaOH\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,N{a_2}S{O_4}\,\,\, + \,\,\,2{H_2}O$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,03$
$Trong\,\,\,\,200ml\,\,X:\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4}.nS{O_3}\,\,\,\, + \,\,\,n{H_2}O\xrightarrow{{}}\,\,(n + 1){H_2}S{O_4}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,03$
$ \to \frac{{n + 1}}{1} = \frac{{0,03}}{{0,015}} = 2 \to n = 1 \to oleum:\,{H_2}S{O_4}.S{O_3}$
$ \to \% {m_S} = \frac{{32.2}}{{98 + 80}} \cdot 100\% = 35,95\% $
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại phần chất rắn không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,80.
-
B.
6,72.
-
C.
3,36.
-
D.
4,48.
Đáp án : C
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình: $4.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{Fe}} + 4.{n_S}$
nFe = nS = 0,1 mol
Xét toàn bộ quá trình phản ứng: Fe → Fe+2 ; S → S+4 ; O2 → 2O+2
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình: $4.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{Fe}} + 4.{n_S}$
=> nO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít